Dù thuộc phân khúc sedan cỡ C, song mức giá cạnh tranh của KIA K3 (trước đây là Cerato) không chỉ làm cho các đối thủ “chung mâm” ngán ngẩm, mà những cái tên thuộc phân khúc B cũng “đứng ngồi không yên” vì bị đe dọa do mức giá chênh lệch không đáng kể.
Đơn cử như phiên bản KIA K3 1.6 Luxury vẫn có thể làm nhiều khách hàng lăn tăn khi đặt cạnh Honda City RS. Vì sao mà chiếc xe Hàn này lại có thể cạnh tranh được với cả phân khúc dưới? Hãy cùng chúng tôi bóc tách từng hạng mục để tìm câu trả lời thỏa đáng!
Giá bán
Giá lăn bánh cập nhật (đơn vị: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
TPHCM | Hà Nội | Các tỉnh/ thành | ||
KIA K3 1.6 Luxury | 629 | 714 | 726 | 695 |
Honda City RS | 599 | 690 | 702 | 671 |
Mặc dù phiên bản KIA K3 Luxury có giá bán cao hơn 30 triệu đồng đối thủ Honda City RS, song đây là mức chênh lệch không đáng kể nếu như xét trên khía cạnh K3 nằm trong phân khúc sedan cỡ C còn City RS thuộc hạng B nhỏ hơn.
Điều này cho thấy tính cạnh tranh về giá “cực gắt” của K3, có thể tuyên chiến sòng phẳng với cả phân khúc dưới, cụ thể trong trường hợp này là phiên bản Honda City RS cao cấp nhất.
Tham khảo:
Màu xe
KIA K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Màu sơn ngoại thất | Xanh nước biển, Trắng ngọc trai, Đen, Xanh đậm, Xám, Bạc và Đỏ | Trắng ngà, Ghi Bạc, Xám titan, Đỏ, Xanh đậm, Đen ánh |
Cả 2 mẫu xe đều có nhiều màu sơn tương đồng. Xét về số lượng màu sơn, KIA K3 chỉ nhỉnh hơn đối thủ một chút, khi có thêm lựa chọn màu Xanh nước biển trẻ trung.
Ngoại thất
KIA K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4640 x 1800 x 1450 | 4553 x 1748 x 1467 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 134 |
Kích thước lazang (inch) | 17 | 16 |
Đèn pha/ cos | Halogen projector | LED |
Tự động bật/ tắt đèn | Có | Tự động tắt |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn sương mù trước | LED | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập/sấy điện, tích hợp báo rẽ | Chỉnh/ gập/ tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |
Ăng-ten | Vây cá | |
Cụm đèn hậu | LED | |
Viền cửa sổ | mạ chrome | sơn đen |
Là mẫu xe thuộc phân khúc sedan cỡ C, kích thước chính là ưu điểm lớn nhất của K3 khi so với một chiếc sedan cỡ B như City. Điều này thể hiện rất rõ ở mức chênh lệch về tổng thể: K3 dài hơn 87 mm và rộng hơn 52 mm so với City.
Vì vậy khi đặt cạnh nhau, mẫu sedan nhà KIA bề thế hơn hẳn đại diện nhà Honda. Chưa dừng lại ở đó, gầm xe K3 cũng cao hơn City, cho phép chiếc sedan Hàn di chuyển linh hoạt hơn trên các con đường gồ ghề mà không phải lo lắng vấn đề cạ gầm.
Về thiết kế, tùy gu thẩm mỹ riêng mà mỗi khách hàng sẽ có đánh giá khác nhau về vẻ đẹp của từng chiếc xe. Nhìn chung, K3 thể hiện sự góc cạnh và hiện đại hơn, trong khi City mạnh mẽ và thể thao không kém nhưng đâu đó vẫn còn bảo thủ, đường nét có phần “mềm” hơn.
Hông xe K3 nổi bật với nhiều chi tiết tạo điểm nhấn như viền cửa sổ, bộ mâm 17 inch đa chấu cỡ lớn so với kiểu 16 inch trên City. Honda City RS lại sử dụng nhiều đường dập chìm nổi viền tạo cảm giác chuyển động và thể thao hơn.
Thiết kế phía sau của mỗi chiếc xe đều thể hiện cá tính riêng. K3 thể thao nhưng đường nét tiết chế, thanh lịch và hiện đại, trong khi City RS hầm hố một cách rất cổ điển với cánh gió nắp cốp nhô nhẹ cùng kiểu ốp gầm tản gió quen thuộc.
Xét về trang bị, tuy K3 chỉ có bóng halogen nhưng vẫn tích hợp khối cầu projector, tự động bật/ tắt, riêng gương chiếu hậu có cả sấy điện. Là phiên bản cao cấp nhất, City RS sở hữu cụm đèn Full-LED hiện đại nhưng tính năng thì nghèo nàn hơn một chút.
Nội thất
KIA K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2600 |
Màu nội thất | Đen-Xám/ Đen-Đỏ | Đen |
Vô-lăng | 3 chấu bọc da, tích hợp nút bấm | |
Chất liệu ghế | Da | Da, Da lộn, Nỉ |
Ghế lái | Chỉnh điện | chỉnh điện 6 hướng |
Lợi thế kích thước của K3 tiếp tục tỏa sáng trong cabin, đặc biệt là ở hàng ghế thứ 2 với khoảng để chân thoáng hơn hẳn City do trục cơ sở của chiếc sedan cỡ C nhỉnh hơn đến 100mm so với đối thủ Nhật Bản. K3 cũng hơn cả về bề rộng, vì vậy hàng ghế sau khi ngồi đủ 3 hành khách vẫn rất thoải mái.
City RS ghi điểm với hàng ghế trước được đầu tư phối đa chất liệu, từ da, da lộn cho đến nỉ, mang đến cảm giác ngồi khác biệt hơn hẳn so với ghế bọc da toàn bộ như trên K3. Chiếc sedan Hàn đáp trả bằng 2 tùy chọn tông màu khác nhau, thỏa mãn gu riêng của từng khách hàng.
Cả 2 đều trang bị tay lái 3 chấu bọc da có bố cục “phổ thông”. Phía sau vô-lăng, K3 ghi điểm với màn hình đa thông tin cỡ lớn nằm giữa cặp đồng hồ analog, nhưng các tín đồ yêu thích cảm giác truyền thống cũng không hề đánh giá thấp phong cách thiết kế cụm đồng hồ trên City RS.
Tiện nghi
Kia K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Màn hình giải trí | AVN 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Cụm đồng hồ | Analog + màn hình đa thông tin 3.5 inch | Analog |
Kết nối | Bluetooth, Apple Carplay & Android Auto | USB, Bluetooth, 5 nguồn sạc, |
Số loa | 6 | 8 |
Điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 1 vùng |
Cửa gió cho hàng ghế 2 | Có | |
Điều khiển hành trình | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Cốp mở điện thông minh | Có | Không |
Khởi động từ xa | Có | |
Cửa sổ trời | Có | Không |
Tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến | Không | Có |
Xét về không gian, Honda City 2024 RS có vẻ lép vế, nhưng ngay cả “mặt trận” tiện nghi cũng không “sáng cửa” hơn để cạnh tranh với K3, dù đây đã là phiên bản cao cấp nhất của dòng City và mọi thứ đều được trang bị “tận răng”.
Cả 2 xe đều sử dụng kích thước màn hình giải trí trung tâm cỡ 8 inch, hỗ trợ đầy đủ kết nối thông dụng hiện nay. City RS nhỉnh hơn về số lượng loa nội thất song dàn điều hòa trên K3 có thể tối ưu vùng nhiệt riêng biệt cho từng hàng ghế.
Có rất nhiều tính năng tương đồng như cửa gió cho hàng ghế sau, điều khiển hành trình, chìa khóa thông minh, khởi động từ xa cho thấy K3, mặc dù là bản Luxury chưa phải cao cấp nhất, vẫn chẳng hề thua kém một phiên bản full-option của City RS.
KIA K3 2024 thậm chí còn “đốn tim” các tín đồ mê option với thiết kế cửa sổ trời “sang xịn” phía trên, giúp cỗ xe thời thượng hơn, không gian gần gũi với thiên nhiên hơn còn City RS vẫn trung thành với không gian kín có phần ngột ngạt.
Vận hành
KIA K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Động cơ | Gamma 1.6L MPI | 1.5L DOHC i-VTEC |
Công suất cực đại (mã lực/ rpm) | 126/ 6300 | 119/6600 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 155/4850 | 145/4300 |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp |
Trợ lực tay lái | Điện | Điện, thích ứng chuyển động |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Chế độ lái | Có | |
Cỡ lốp | 225/45R17 | 185/55R16 |
Khả năng vận hành tiếp tục là thế mạnh của K3. Nhờ khối động cơ dung tích lớn, K3 phô diễn sức mạnh nhỉnh hơn hẳn City RS cả về công suất lẫn mô-men xoắn.
Thậm chí hộp số tự động 6 cấp của K3 cũng cho thấy sự mạnh mẽ và chắc chắn trong từng chuyển động chứ không “trôi tuột” và thiếu cảm xúc như số vô cấp CVT trên City. Cả 2 đều hỗ trợ các chế độ lái khác nhau nhằm phục vụ riêng trong từng trường hợp và mục đích của người lái.
Tất nhiên Honda City RS cũng có “bài tẩy” gia tăng cảm giác lái như trợ lực điện thích ứng chuyển động hay lẫy chuyển số nhằm mang đến niềm phấn khích khi thực sự làm chủ chiếc ôtô cũng như đánh lái tốc độ cao an toàn hơn.
Tuy nhiên, K3 lại ghi điểm bằng bộ lốp có diện tích tiếp xúc mặt đường áp đảo so với cỡ lốp trên City, góp phần gia tăng sự an toàn và cảm giác yên tâm khi xe di chuyển trên các địa hình và điều kiện thời tiết phức tạp.
An toàn
KIA K3 1.6 Luxury | Honda City RS | |
Số lượng túi khí | 2 | 6 |
Chống bó cứng phanh Phân phối lực phanh điện tử Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau Camera lùi | Có | Không |
Cân bằng điện tử Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp Nhắc nhở cài dây an toàn (hàng ghế trước) Khóa cửa tự động Camera lùi 3 góc quay Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Không | Có |
Hệ thống an toàn có lẽ là một trong những khía cạnh hiếm hoi City RS thực sự “làm chủ cuộc chơi” khi áp đảo đối phương về mọi mặt trận. City RS có 6 túi khí (so với 2 trên K3), camera lùi cũng trang bị đến 3 góc quay.
Ngoài ra đại diện đến từ Honda còn sở hữu loạt các tính năng phụ khác nhằm tăng cường tính an toàn khi sử dụng xe, một điều mà K3 Luxury mới chỉ dừng ở mức cực kỳ căn bản.
Kết luận
Mặc dù có giá cao hơn chỉ 30 triệu đồng song K3 Luxury đã cho thấy số tiền đó vẫn còn rất “rẻ” so với những lợi ích áp đảo màn xe mang lại khi so sánh với một đại diện phân khúc thấp hơn.
Từ kích thước, trang bị cho đến vận hành, K3 Luxury cho thấy Honda RS khó “có cửa” để cạnh tranh nếu như khách hàng không quá đề cao thương hiệu mà lựa chọn bằng một cái đầu thực dụng nhất.
Tham khảo: Top 5 mẫu xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ đáng mua nhất 2024