Mô tả
Là đại diện kế nhiệm của chiếc “bốn bánh cho lãnh đạo” LX570 huyền thoại, Lexus LX600 2024 vừa được tung ra tại thị trường Việt Nam sau nửa năm ra mắt toàn cầu, gồm 3 phiên bản, trong đó Urban là bản tiêu chuẩn với mức giá thấp nhất, cấu hình 7 chỗ quen thuộc.
Hãy cùng GIÁ XE RẺ khám phá phiên bản có giá “vừa miếng” nhất mà không kém phần thú vị này qua bài viết sau đây!
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Lexus LX600 Urban 2024 |
Số chỗ ngồi | 7 |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Kiểu xe | SUV |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5100 x 1990 x 1865 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 |
Động cơ | V6, tăng áp kép |
Công suất tối đa (mã lực/rpm) | 409/5200 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 650/2000-3600 |
Hộp số | Tự động 10 cấp |
Hệ truyền động | 4 bánh (4WD) |
Chế độ lái | Normal/Eco/Comfort/Sport S/Sport S+/Customize |
Kích thước lazang (inch) | 22 |
Hệ thống phanh | Đĩa |
Mức tiêu thụ nhiên liệu cho chu trình kết hợp (lít/100km) | 12,42 |
Giá xe Lexus LX600 Urban 2024
Giá lăn bánh Lexus LX600 Urban 2024 mới nhất (đơn vị: tỷ đồng) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh/ thành | ||
Urban | 8,1 | 9 | 8,92 | 8,91 |
Ghi chú: Giá xe Lexus LX600 Urban lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Phiên bản Lexus LX600 Urban sở hữu 6 tùy chọn màu sơn ngoại thất bao gồm: Trắng Sonic Quartz, Bạc Sonic Titanium, Xám Manganese Luster, Đen, Đen Graphite Black Glass Flake và Xanh Terrane Khaki Mica Metallic.
Màu nội thất: Đen, Đỏ thẫm, Trắng, Nâu Hazel.
Ngoại thất bề thế
Tổng thể chiếc SUV Nhật truyền tải nét thẩm mỹ tối giản thường thấy trên các mẫu xe gầm cao hạng sang cùng phân khúc. Nổi bật nhất vẫn là thiết kế lưới tản nhiệt con suốt mạ chrome cực kỳ hầm hố, tựa như lớp “áo giáp” của các chiến binh thời trung cổ.
Cụm đèn trước sắc sảo, chứa bên trong dàn Full LED đầy đủ đèn sương mù, báo rẽ và chiếu góc, cũng như hỗ trợ tính năng tự động điều chỉnh góc chiếu, bật/ tắt và tích hợp công nghệ quét tốc độ cao hiện đại. Hệ thống gạt mưa kính trước cũng vận hành tự động tiện lợi.
Xe trang bị cặp gương chiếu hậu hiện đại với chức năng chỉnh điện, gập điện, tự động gập/ điều chỉnh khi lùi cũng như chống chói, sấy gương và nhớ vị trí – toàn bộ những tính năng đặc biệt này đều hữu dụng cho nhiều tính huống sử dụng xe thường nhật.
Nét thẩm mỹ được tăng cường bởi một vài chi tiết mạ chrome mang tính nhấn nhá như cặp baga nóc, viền cửa sổ/ gương chiếu hậu hay bậc lên xuống. Thiết kế lazang đa chấu tạo hình như những cánh quạt cũng là điểm thu hút thị giác.
Ở phía sau vẫn là một tổng thể vuông vắn và bề thế. Đèn hậu tạo dải liền mạch, với logo “LEXUS” ở trung tâm. Phía trên là cánh gió trông khá “hiền”. Ốp gầm xe sơn sáng màu và chỉ tích hợp một ống xả dù xe trang bị động cơ V6 mạnh mẽ.
Đáng chú ý là cửa cốp hỗ trợ đóng/ mở rảnh tay bằng thao tác “đá cốp” đang thông dụng trên nhiều dòng xe ngày nay, rất tiện lơi cho người dùng.
Nội thất thanh lịch sang trọng
Theo chia sẻ của Lexus, buồng lái trên mẫu LX 600 2024 mới được ứng dụng khái niệm “Tazuna” giúp người lái dễ kết nối một cách trực quan hơn với “ngựa sắt”.
Điều này thể hiện trong từng chi tiết, từ cách bố trí màn hình trung tâm cho đến các nút bấm điều khiển, rất vừa tay, dễ quan sát và phù hợp bản năng hơn.
Chiều dài cơ sở của Lexus LX600 Urban đạt 2850 mm, giúp cho cabin xe thông thoáng và có nhiều “đất diễn” cho các trang bị tiện nghi.
Xe được các nghệ nhân Nhật Bản bọc nội thất bằng da Semi-aniline – loại vật liệu thường xuyên xuất hiện trên các mẫu xe sang. Trong khi đó cửa xe cũng được trang trí ốp gỗ Shimamoku màu đen cao cấp
Vô-lăng là loại chỉnh điện, nhớ vị trí 3 vị trí hiện đại. Thậm chí có thể tự động điều chỉnh để hỗ trợ người lái ra vào xe. Đồng thời hỗ trợ cả hệ thống sưởi vô-lăng khi thời tiết chuyển lạnh. Tích hợp lẫy chuyển số tạo tiền đề cho những cảm giác lái chủ động và phấn khích.
Phía sau tay lái chính là cụm đồng hồ trên kết hợp hài hòa giữa màn hình TFT 8-inch hiện đại ở trung tâm với 4 đồng hồ analog truyền thống đặt ở hai bên.
Ghế ngồi trên xe được chế tác rất tỉ mỉ, tích hợp hệ thống thông gió và sưởi tăng tối đa sự thoải mái trong mọi điều kiện thời tiết. Hàng ghế sau đều có thể chỉnh và ngả điện theo tỉ lệ linh hoạt, đồng thời được bố trí hệ thống giải trí riêng cũng như tựa tay thoải mái.
Là phiên bản trang bị full 7 ghế ngồi, Lexus LX600 Urban có không gian khoang cốp tiêu chuẩn tương đối hẹp, chỉ 174 lít (bản VIP là F Sport lần lượt là 767 lít và 1109 lít); có thể mở rộng thêm tối đa 1871 lít khi gập hàng ghế thứ 2 và 3.
Tiện nghi nâng tầm trải nghiệm
Tiện nghi trên mẫu xe Lexus LX600 Urban 7 chỗ gây ấn tượng đặc biệt với những gì tinh hoa nhất về mảng nghe-nhìn cũng như điều hòa, mang đến trải nghiệm sang trọng và tiện nghi bậc nhất. Phiên bản Urban cũng được lắp option tương tự 2 bản còn lại, bao gồm:
- Màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch
- Dàn âm thanh Mark Levinson 25 loa
- Kết nối Apple CarPlay & Android Auto cũng như AM/FM/USB/AUX/Bluetooth
- Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam
- Màn hình hiển thị trên kính chắn gió (HUD)
- Điều hòa tự động 4 vùng độc lập
- Chức năng Nano-e
- Tự động lọc bụi phấn hoa
- Tự động thay đổi chế độ lấy gió và điều khiển cửa gió thông minh
- Sạc không dây
- Rèm che nắng cửa sau chỉnh cơ
- Hộp lạnh
- Chìa khóa dạng thẻ
- Cửa sổ trời chỉnh điện, 1 chạm đóng/mở và chống kẹt
- Nút bấm khởi động xác thực dấu vân tay
- Cửa hít
Động cơ – hộp số
Mang tiếng là mẫu xe “đinh” của nhà Lexus, LX600 và cụ thể là phiên bản Urban được trang bị khối động cơ V6, tăng áp kép mạnh mẽ, sản sinh công suất lên đến 409 mã lực tại 5200 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 650 Nm/ 2000-3000 vòng/ phút, đi kèm hộp số tự động 10 cấp.
Vận hành phấn khích “bất chấp” off-road
Mặc dù mang tên là Urban nhưng phiên bản này không thuần “đô thị” như các mẫu Crossover mà vẫn sở hữu phần khung gầm cứng cáp cùng khoảng sáng gầm lên đến 205mm đáp ứng tốt các địa hình gồ ghề, leo lề lẫn lội nước nhẹ.
Khối động cơ sản sinh được mô-men xoắn mạnh mẽ cũng giúp cho việc điều khiển “khối sắt” nặng nề này một cách thanh thoát hơn, đặc biệt khi leo dốc hoặc cần vượt xe với độ trễ turbo cực nhỏ.
Hệ thống truyền động 4 bánh toàn thời gian giúp cho LX600 di chuyển cực kỳ linh hoạt trong các điều kiện thời tiết lẫn định hình.
Nếu người lái không tự tin lắm với khả năng vần vô-lăng hay muốn thử nghiệm hơn nhiều cảm giác phấn khích, việc kích hoạt các chế độ lái như Eco hay Sport+ sẽ mang đến trải nghiệm vừa ý và cuốn hút.
Với trọng lượng không tải đã lên đến 2,65 tấn – LX600 Urban là một “con quái vật uống xăng” thực thụ khi sử dụng trung bình 12,42 lít nhiên liệu cho quãng đường 100km kết hợp ở nội và ngoại thành.
Bộ lốp dày dạn với bề mặt tiếp xúc lớn 265/50R22 cùng hệ thống treo thích ứng cho phép điều chỉnh độ cao chủ động mang đến cảm giác điều khiển thú vị hơn khi ngồi sau vô-lăng.
An toàn “tận răng”
Điểm qua dàn hệ thống an toàn trên LX600 Urban, người ta dễ bị choáng ngợp bởi số lượng lẫn chất lượng. Hệ thống an toàn của cả 3 phiên bản đều tương đồng, tiêu biểu có thể kể đến những tính năng như:
- Phanh đỗ xe điện tử
- Phanh an toàn khi đỗ xe (PKSB)
- Chống bó cứng phanh (ABS)
- Hỗ trợ lực phanh (BA)
- Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Ổn định thân xe (VSC)
- Kiểm soát lực bám đường (TRC)
- Chế độ điều khiển vượt địa hình (CRAWL)
- Quản lý động lực học hợp nhất (VDIM)
- Đèn báo phanh khẩn cấp (EBS)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
- Hỗ trợ xuống dốc (DAC)
- Điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
- Hệ thống an toàn tiền va chạm (PCS)
- Cảnh báo lệch làn đường (LDA)
- Hỗ trợ theo dõi làn đường (LTA)
- Cảnh báo điểm mù (BSM)
- Cảnh báo áp suất lốp (TPWS)
- Cảm biến trước/ sau
- Camera 360 độ
- 10 túi khí
Kết luận
Không ít người so sánh LX600 với “người anh em” Land Cruiser LC300 2024 mới ra mắt khi 2 xe sử dụng chung khung gầm, tuy nhiên bất kỳ sự đặt lên bàn cân nào với 2 mẫu xe này đều là khập khiễng.
Đơn giản vì Lexus mang đến một ngôn ngữ, một cách “chiều chuộng” người dùng khác biệt. Điều này chỉ có thể chứng minh khi trực tiếp trải nghiệm cabin xe lẫn vần vô-lăng thực địa. Và LX600 Urban chính là một cỗ xe như thế, ở cấp độ cơ bản nhất trong số các mẫu LX600 mới ra mắt.
Tham khảo: Bảng giá Lexus LX600 2024 nhập Trung Quốc