Mô tả
Brilliance V7 là mẫu SUV tới từ Trung Quốc tạo ra được tiếng vang trong thời gian vừa qua. Danh tiếng này phải không đến bởi sức mạnh thương hiệu hay uy tín mà xe đã tạo dựng được mà bởi việc được quảng cáo rất phô trương.
Cụ thể, Brilliance V7 được cho rằng có thể mang đến trải nghiệm vận hành tương đồng với các sản phẩm tới từ BMW. Ngoài ra, sản phẩm này còn có điểm nhấn ở việc có một mức giá rẻ đi kèm những trang bị rất hấp dẫn.
Brilliance V7 lần đầu tiên xuất hiện tại Trung Quốc vào năm 2018. Cho tới tháng 3-2021, xe được phân phối ở nước ta dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc.
Với mức giá rẻ, V7 cạnh tranh với hàng loạt đối thủ SUV 7 chỗ như Honda CR-V, Hyundai Tucson, Nissan X-trail hay Kia Sorento 2024.
Giá xe
Phiên bản xe | Brilliance V7 | |||
Giá công bố | 738.000.000 VNĐ | |||
Khuyến mại | Liên hệ | |||
Giá xe lăn bánh tham khảo (*) | ||||
Hà Nội | 849.333.000 VNĐ | |||
TP Hồ Chí Minh | 834.573.000 VNĐ | |||
Các tỉnh | 815.573.000 VNĐ |
Giá xe Brilliance V7 lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi.
Hiện một số showroom tại Tp.HCM đã nhập về các phiên bản có 2 tùy chọn màu ngoại thất là Đen và Trắng.
Ngoại thất nổi bật
Xuất hiện với một vẻ ngoài nổi bật và lôi cuốn, Brilliance V7 2024 nam tính và hấp dẫn nhờ những đường nét gãy gọn, mạch lạc. Chiếc SUV “Tàu” có kích thước tổng thể (Dài x rộng x cao) đạt 4702 x 1932 x 1753 mm, to lớn và bề thế hơn hẳn so với đối thủ Honda CR-V 2024 (4.584 x 1.855 x 1.679 mm).
Đầu xe
Từ phía trước, xe trông vô cùng nam tính với những đường nét gãy gọn và vuông vức. Cụm lưới tản nhiệt tạo hình sang trọng nhờ viền crom bạc cùng những nan đầy ấn tượng bên trong.
Cụm đèn pha hai bên liền mạch, khá lôi cuốn với dải LED hình chữ nhật thu hút. Hốc đèn sương mù tạo hình hầm hố, hài hòa với tổng thể chung.
Thân xe
Từ bên hông, chúng ta có thể dễ dàng cảm thấy nét đồng bộ mà sản phẩm này mang lại. Gương chiếu hậu, tay nắm cửa sơn cùng màu thân đồng bộ.
Đặc biệt, hệ thống gương chiếu hậu hiện đại với khả năng chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ và Camera ở phía dưới hỗ trợ cho chức năng camera 360 độ.
Brilliance V7 lăn bánh dựa trên bộ la zăng kích thước 19 inch 5 chấu kép và bộ lốp thông số 235/55R19.
Đuôi xe
Đuôi xe hầm hố và lôi cuốn cùng những chi tiết thiết kế trông đầy hấp dẫn. Tiêu biểu có thể kể đến như cụm đèn hậu pha trộn hài hòa giữa các đường nét đỏ và trắng hay cản sau màu bạc to lớn, tích hợp một cách khéo léo với hệ thống ống xả.
Để gia tăng tính thể thao, Xe Brilliance cũng trang bị cho khu vực này hệ thống đuôi cá vừa vặn, khéo léo.
Nội thất tiện nghi
Bước vào khoang nội thất, cảm giác tiện nghi và cao cấp là điều mà đông đảo người dùng sẽ cảm nhận thấy. Các đối thủ ở cùng tầm giá sẽ phải thực sự nỗ lực mới mong có thể theo kịp Brilliance V7 2024 ở hạng mục này.
Xe có chiều dài trục cơ sở đạt 2770 mm, vượt trội hơn hẳn khi so sánh với đối thủ Honda CR-V.
Khoang lái
Bảng tablo thực sự đẳng cấp và mang hơi hướng BMW khi theo đuổi lối thiết kế trẻ trung, sang trọng và tối giản. Điểm nhấn chính là màn hình giải trí 10,4 inch tân tiến.
Vô lăng thiết kế kiểu 3 chấu D-cut với nhiều chi tiết kim loại tích hợp. Kết hợp với logo Brilliance nằm ở chính giữa khá sang trọng. Tính thẩm mỹ của tay lái này được đánh giá cao.
Ghế ngồi mang tới trải nghiệm tốt nhờ được bọc da cao cấp, thiết kế thể thao ôm sát lưng người lái. Bên cạnh đó nhờ chiều dài trục cơ sở lớn, sự rộng rãi mà xe mang lại là không phải bàn cãi.
Khoang hành khách
Khoang hành khách cho trải nghiệm tốt không hề thua kém khoang lái. Khoảng để đầu, để chân ở cả 2 hàng ghế đều thực sự hấp dẫn.
Ngay cả đối với những người dùng có hình thể to lớn, hiện tượng khó chịu do chật chội cũng hiếm khi xảy ra.
Khoang hành lý
Xe Brilliance V7 chưa công bố thông số cụ thể của khoang hành lý. Tuy nhiên với khả năng gập được hàng ghế thứ 2 và thứ 3, người dùng hoàn toàn có thể an tâm ở khả năng mang theo đồ đạc, vật dụng của sản phẩm này.
Tiện nghi
Đây thực sự là điểm mạnh của sản phẩm tới từ Trung Quốc. Các trang bị tiện nghi của V7 thực sự hấp dẫn với Màn hình giải trí 10,4 inch, Hệ thống đa phương tiện, Kết nối USB, Bluetooth Dàn âm thanh 8 loa, Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Đặc biệt, không gian khoang hành khách cũng luôn có được sự trong lành và mát mẻ nhờ hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập đi kèm khả năng lọc bụi.
Động cơ BMW
“Trái tim” của Brilliance V7 đó chính là động cơ N18 4 xy-lanh thẳng hàng được sản xuất bởi thương hiệu lừng danh nước Đức – BMW. Cỗ máy này có dung tích 1.6L turbo, công suất tối đa 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 280Nm. Sức mạnh được truyền xuống cầu trước (FWD) thông qua hộp tự động ly hợp kép Getrag 7 cấp (DCT 7).
Khi so sánh với động cơ trang bị trên Honda CR-V thì rõ ràng Brilliance V7 mạnh mẽ hơn. Cụ thể, CR-V vận hành dựa trên khối động cơ tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L với hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp PGM-FI, công suất tối đa 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm.
Vận hành mạnh mẽ
Sở hữu cụm động cơ tới từ BMW, một số ý kiến của các “tay chơi” có cơ hội cầm lái sớm chiếc xe này đều đưa ra những cảm giác trái chiều. Có người đánh giá trải nghiệm vận hành của Brilliance V7 chỉ được đánh giá là dừng lại ở mức vừa phải. Xe chỉ được trang bị hệ dẫn động cầu trước và hệ thống treo hoạt động chưa thực sự tốt. Hiện tượng bồng bềnh và thiếu ổn định thường xuyên xảy ra.
Số khác lại đánh giá cao chiếc xe này với nhiều ưu điểm về cảm giác lái thể thao, “gầm gừ” khi tăng tốc và cảm giác thúc ga “gây nghiện”.
Tuy nhiên, độ bền của sản phẩm này hiện vẫn đang là dấu hỏi lớn trong cộng đồng người sử dụng xe tại Việt Nam trước một mẫu xe còn quá mới mà lại mang mác “Tàu”. Hầu như chưa có người dùng nào trải qua 10.000 km để có đánh giá khách quan nhất về chiếc xe tại thời điểm này.
An toàn đầy đủ
Brilliance V7 thực sự an toàn với danh sách dài trang bị như:
- Phanh (ABS, EBD)
- Cân bằng điện tử
- Ga tự động
- Cảnh báo va chạm sớm và hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Chống lật
- Cảm biến trước/sau
- Camera 360 độ sắc nét
- 6 túi khí bảo vệ.
So về số lượng, trên đây thực sự là những trang bị “tận răng”, một số là niềm ao ước với những người dùng đang sử dụng các mẫu xe Nhật, Hàn khuyết trang bị dù cùng tầm giá.
Tuy nhiên, rõ ràng là tâm lý của người dùng Việt vẫn chưa thực sự đặt trọn niềm tin vào sản phẩm, một phần xuất phát từ các trải nghiệm đồ điện tử trong quá khứ, cũng như một trong những tượng đài kinh điển một thời trong giới xe cộ: những chiếc wave tàu.
So sánh nhanh Brilliance V7 với các đối thủ
Đối thủ | Ưu điểm của Brilliance V7 |
Xe Honda CR-V | – Giá bán cạnh tranh – Thông số vận hành vượt trội |
Xe Hyundai Tucson | – Động cơ mạnh mẽ hơn – Thiết kế sang trọng |
Xe Nissan X-trail | – Nhiều trang bị tiện nghi, an toàn |
Xe Kia Sorento | – Giá bán cạnh tranh – Khả năng vận hành mạnh mẽ hơn |
Xe Mazda CX-5 | – Giá bán thấp hơn |
Cộng đồng đánh giá
Trương Hoàng Anh (OtoPlus): “Khi lái V7 tiếng máy dội vào khoang lái khá rõ, có cảm giác chiếc xe này này được thiết kế theo phong cách thể thao chứ không thiên về êm ái, nên cảm giác sport nó có ngay khi ta đạp ga đề pa, tiếng máy gầm lên rõ và mạnh mẽ chứ ko gào ré ré yếu đuối.”
Tuannbb (otofun.net): “Chưa bao giờ em có ý định mua mấy cái xe tàu này. Đơn giản là nó mua công nghệ, tiêu chuẩn BMW nhưng chất lượng sản xuất có được như của BMW đâu.”
Kết luận
Brilliance V7 có nhiều ưu điểm về ngoại hình, trang bị tiện nghi, an toàn và đặc biệt là giá bán. Tuy nhiên, sản phẩm này cũng có không ít nhược điểm khiến nó khó có thể có được doanh số tốt như trải nghiệm vận hành không như mong đợi, sức mạnh thương hiệu yếu và độ bền bỉ chưa được kiểm chứng. Nếu bạn đã có dịp trải nghiệm qua sản phẩm này, hãy chia sẻ với chúng tôi ở mục bình luận bên dưới nhé!
Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Tiện nghi vượt trội về số lượng
- Thiết kế đẹp mắt, mang phong cách châu Âu
- Giá bán cạnh tranh
Nhược điểm
- Thương hiệu chưa mạnh
- Chưa được kiểm chứng chất lượng qua thời gian
Tham khảo:
Thông số kỹ thuật
Tên xe | Brilliance V7 |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu nguyên chiếc Trung Quốc |
Kích thước DxRxC (mm) | 4702 x 1932 x 1753 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2770 mm |
Tự trọng | 1695 kg |
Động cơ | VDi, i4, DOHC, Twin Scroll |
Dung tích công tác | 1.6L |
Dung tích bình nhiên liệu | 62 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 204 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 280 |
Hộp số | 7DCT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Đa liên kết |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 19 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Trung bình khoảng 7.1 Lít/100 km |